TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TRÃI
PHỤ LỤC 1: ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2019
(Kèm theo công văn số 707 ngày tháng 28 năm 02 của bet365 english )
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2019
1. Thông tin chung về trường
1.1.Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (cơ sở và phân hiệu) và địa chỉ trang web
– bet365 english
– Sứ mệnh: bet365 english là trung tâm đào tạo và bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; đào tạo cao đẳng, đại học và sau đại học theo hướng tiệm cận và đạt chuẩn quốc tế; xây dựng và phát triển môi trường học thuật, văn hóa trung thực, nhân văn; góp phần quan trọng trong sự nghiệp giáo dục đại học Việt Nam và hội nhập quốc tế.
– Địa chỉ: Số 28A Lê Trọng Tấn, Hà Đông, Hà Nội
– Địa chỉ website: www.pagineneve.com/
1.2. Quy mô đào tạo
Nhóm ngành |
Quy mô hiện tại |
|||
Đại học |
CĐSP |
|||
GD chính quy (ghi rõ số NCS, số học cao học, số SV đại học) |
GDTX (ghi rõ số SV ĐH) |
GD chính quy |
GDTX |
|
Nhóm ngành I |
||||
Nhóm ngành II |
119 SV |
|||
Nhóm ngành III |
342 SV |
|||
Nhóm ngành IV |
||||
Nhóm ngành V |
82 SV |
|||
Nhóm ngành VI |
||||
Nhóm ngành VII |
89 SV |
|||
Tổng (ghi rõ cả số NCS, cao học, SV ĐH, CĐ) |
632 SV |
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
– Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT và điểm thi THPT quốc gia
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
– Trường tổ chức 2 phương án tuyển sinh:
+ Phương án 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyển |
Năm tuyển sinh -2 |
Năm tuyển sinh -1 |
||||
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
|
Nhóm ngành II -Ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Vật lý Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Lịch sử Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, Địa lý Tổ hợp 4: Ngữ văn, Vật lý, Địa lý |
6 |
15 |
5 |
14 |
||
Nhóm ngành III Ngành Quản trị kinh doanh Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Lịch sử, Địa lý Tổ hợp 4: Ngữ văn, Toán, Địa lý Ngành Kế toán Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Lịch sử, Địa lý Tổ hợp 4: Ngữ văn, Toán, Địa lý Ngành Tài chính Ngân hàng Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Toán, Lịch sử, Địa lý Tổ hợp 4: Ngữ văn, Toán, Địa lý |
3 |
15 |
4 |
14 |
||
Nhóm ngành V Ngành Kiến trúc Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Tiếng Anh Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 3: Toán, Vật lý, Lịch sử Tổ hợp 4: Toán, Lịch sử, Địa lý Ngành Kỹ thuật môi truờng Tổ hợp 1: Toán, Hóa học, Sinh học Tổ hợp 2: Toán, Sinh học, Lịch sử Tổ hợp 3: Toán, Sinh học, Địa lý Tổ hợp 4: Toán, Sinh học, Ngữ văn Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Vật lý Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, Địa lý Tỏ hợp 4: Toán, Lịch sử, Địa lý |
2 |
15 |
0 |
14 |
||
sNhóm ngành VII Ngành Quan hệ công chúng Tổ hợp 1: Toán, Văn. Anh Tổ hợp 2: Toán Lý Anh Tổ hợp 3: Toán, Lý, Hóa Tổ hợp 4: Văn, Sử, Địa Ngành Ngôn ngữ Nhật Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Tiếng Anh Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tổ hợp 3: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Tổ hợp 4: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
0 |
15 |
12 |
14 |
||
GV các môn chung |
||||||
Tổng |
11 |
X |
21 |
X |
– Phương án 2: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT
2. Thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng tuyển sinh;
– Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
2.2. Phạm vi tuyển sinh;
– Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển):
– Nhà trường tổ chức thực hiện đồng thời 2 phương thức tuyển sinh như sau:
+ Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, chiếm 40% tổng chỉ tiêu
+ Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT (dựa vào kết quả học tập tại trường THPT), chiếm 60% tổng chỉ tiêu.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/ nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo;
– Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 400 sinh viên
+ Chỉ tiêu theo phương thức 1 (xét điểm THPT quốc gia): 160 sinh viên (40%)
STT |
Ngành |
Chỉ tiêu |
1 |
Quản trị kinh doanh |
54 |
2 |
Kế toán |
|
3 |
Tài chính ngân hàng |
|
4 |
Quan hệ công chúng |
20 |
5 |
Thiết kế đồ họa |
10 |
6 |
Thiết kế nội thất |
|
7 |
Kiến trúc |
26 |
8 |
Kỹ thuật môi trường |
|
9 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
|
10 |
Ngôn ngữ Nhật |
20 |
11 |
Công nghệ thông tin |
20 |
+ Chỉ tiêu theo phương thức 2 (xét tuyển học bạ THPT): 240 sinh viên (60%)
STT |
Ngành |
Chỉ tiêu |
1 |
Quản trị kinh doanh |
81 |
2 |
Kế toán |
|
3 |
Tài chính ngân hàng |
|
4 |
Quan hệ công chúng |
30 |
5 |
Thiết kế đồ họa |
30 |
6 |
Thiết kế nội thất |
|
7 |
Kiến trúc |
39 |
8 |
Kỹ thuật môi trường |
|
9 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
|
10 |
Ngôn ngữ Nhật |
30 |
11 |
Công nghệ thông tin |
30 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT;
– Phương thức 1: Xét theo điểm kỳ thi THPT quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức. Căn cứ vào kết quả thi THPT Quốc Gia, Hội đồng tuyển sinh của Nhà trường sẽ xác định mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển và công bố rộng rãi.
+ Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định;
+ Điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển sau không thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước ;
+ Nguyên tắc xét tuyển chung: xét từ cao xuống thấp cho đủ 40% chỉ tiêu đã xác định;
+ Đối với ngành năng khiếu lấy kết quả môn thi: Toán, Lý, Văn theo kỳ thi Quốc Gia.
+ Sử dụng kết quả thi môn năng khiếu của trường có cùng môn xét tuyển.
– Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT
+ Tốt nghiệp THPT;
+ Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;
+ Điều kiện xét tuyển:
-
Dựa vào kết quả học tập của cả năm lớp 12. Cụ thể: Tổng ĐTB các môn học theo khối tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 12 ≥18.0
-
Hoặc dựa vào kết quả học tập của 5 HK. Cụ thể tổng ĐTB các môn học theo tổ hợp môn xét tuyển HK1, HK2 lớp 10 và lớp 11; HK1 lớp 12 ≥ 90
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển…
– Mã trường: NTU
– Mã ngành và tổ hợp môn xét tuyển, cụ thể:
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
Kiến trúc |
7580101 |
|
2 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
|
3 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
|
4 |
Tài chính Ngân hàng |
7340201 |
|
5 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
|
6 |
Quan hệ công chúng |
7320108 |
|
7 |
Kế toán |
7340301 |
|
8 |
Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
|
9 |
(Công nghệ) Kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102 |
|
10 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
|
11 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
|
– Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành.
– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
+ Đối với các tổ hợp môn xét tuyển có môn Toán: trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm Toán cao hơn; Trường hợp các thí sinh có điểm môn Toán bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm Lý hoặc điểm Ngữ văn hoặc điểm tiếng Anh cao hơn (trong tổ hợp môn có các môn trên)
+ Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn ngữ Văn: trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm ngữ Văn cao hơn; Trường hợp các thí sinh có điểm ngữ Văn bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có điểm Lịch sử cao hơn.
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/ thi tuyển, tổ hợp môn thi/ bài thi đối từng ngành đào tạo…
Bước 1: Hồ sơ đăng kí xét tuyển, thời gian
– Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia (nếu xét theo phương thức 1), Bản sao học bạ THPT (nếu xét tuyển theo phương thức 2)
– Thời gian đăng ký xét tuyển: Đợt 1 từ tháng 1 đến tháng 15/3 hàng năm; Đợt 2 từ tháng 4 đến hết tháng 5; Đợt 3 từ tháng 7 đến tháng 9 hàng năm, phù hợp với phương thức đào tạo theo tín chỉ.
– Phương thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện về địa chỉ: Phòng Tuyển sinh và Công tác sinh viên – bet365 english , Số 28A Lê Trọng Tấn, Hà Đông, Hà Nội. Số điện thoại: 0981 922 641. Hotline: 0988.242.896
– Đăng ký trực tuyến qua Website của Trường: pagineneve.com hoặc
Bước 2: Xét hồ sơ
– Nhà trường tổ chức xét hồ sơ theo các tiêu chí đã nêu trên;
– Trường thông báo kết quả xét hồ sơ cho những hồ sơ đạt yêu cầu trên Website của Trường.
Bước 3: Xét tuyển
– Xét tuyển theo nguyên tắc lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
– Thông báo kết quả xét tuyển trên Website của Nhà trường.
Bước 4: Nhập học
– Những thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển sẽ nhận được thông báo nhập học.
– Khi nhập học, thí sinh mang theo hồ sơ bản gốc để đối chiếu.
2.8. Chính sách ưu tiên: Tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;…
– Chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Nhà trường tuyển thẳng những đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Chế độ ưu tiên được thực hiện theo đúng Quy định trong Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy và điểm ưu tiên chỉ cộng vào để xét tuyển những thí sinh đạt ngưỡng tối thiểu.
– Nhà trường xét tuyển lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
– Đối với những thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, Nhà trường ưu tiên xét tuyển những thí sinh có điểm trung bình cộng 5 học kỳ THPT của môn Toán hoặc Văn cao hơn theo tổ hợp 3 môn (Trong trường hợp tổ hợp 3 môn có cả môn Toán và môn Văn thì ưu tiên môn Toán).
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển;
Lệ phí tuyển sinh: Thực hiện theo các quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 11 tháng 2 năm 2010 của Liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng lệ phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp và Thông tư liên tịch số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; và, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có);
Dự kiến học phí toàn khóa đối với khối ngành kinh tế, ngôn ngữ tương đương 88,2 triệu đồng
Dự kiến học phí toàn khóa đối với khối ngành kỹ thuật, thiết kế, kiến trúc tương đương 127.2 triệu đồng
2.11. Thông tin hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp các nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019
Địa chỉ Website của trường:
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
STT |
Họ và tên |
Chức danh, chức vụ |
Điện thoại |
|
1 |
Trần Văn Tuyến |
Trưởng Ban TS&TT |
0981924302 |
|
2 |
Vũ Ngọc Thanh |
Phó ban TS&TT |
0981922641 |
|
3 |
Nguyễn Thị Thu Hằng |
Phó ban TS&TT |
0961003912 |
2.12. Các nội dung khác (không trái quy định)….
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
3.1 Tuyển bổ sung đợt 1: Từ ngày 20/08/2019 đến ngày 30/08/2019
3.2 Tuyển bổ sung đợt 2: Từ ngày 05/09/2019 đến ngày 30/09/2019
4. Thông tin về các Điều kiện đảm bảo chất lượng chính
4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
4.1.1. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT |
Tên |
Các trang thiết bị chính |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 |
Phòng thực hành Mỹ thuật ứng dụng |
Bảng vẽ, giá vẽ, tượng,… |
64 |
2 |
Phòng thực hành Kế toán |
Máy tính, phần mềm, máy chiếu… |
98 |
3 |
Phòng thực hành mô hình công ty ảo |
Máy tính, phần mềm, máy chiếu… |
150 |
4 |
Phòng thực hành Quản trị kinh doanh |
Máy tính, máy chiếu… |
98 |
5 |
Phòng thực hành Truyền thông |
Máy tính, máy chiếu, loa, míc, đèn downlight, đèn chiếu, đèn hắt sáng, máy quay, máy ảnh… |
32 |
4.1.2. Thống kê phòng học
TT |
Loại phòng |
Số lượng |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
01 |
170 |
2 |
Phòng học từ 100 – 200 chỗ |
01 |
150 |
3 |
Phòng học từ 50-100 chỗ |
11 |
690 |
4 |
Số phòng học dưới 50 chỗ |
7 |
289 |
5 |
Số phòng học đa phương tiện |
03 |
248 |
6 |
Thư viện |
01 |
165 |
4.1.3. Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT |
Nhóm ngành đào tạo |
Số lượng |
1 |
Nhóm ngành I |
|
2 |
Nhóm ngành II |
1125 |
3 |
Nhóm ngành III |
8716 |
4 |
Nhóm ngành IV |
|
5 |
Nhóm ngành V |
2630 |
6 |
Nhóm ngành VI |
|
7 |
Nhóm ngành VII |
599 |
4.2. Xác định chỉ tiêu tuyển sinh
4.2.1 Danh sách giảng viên cơ hữu toàn trường (tính đến ngày 30/11/2017)
a) Danh sách giảng viên cơ hữu ngành
Thông tin chung về GV |
Chức danh |
Bằng tốt nghiệp cao nhất |
||||||
Họ và tên (xếp theo nhóm ngành) |
Năm sinh |
Ngành đào tạo |
PGS |
GS |
ĐH |
ThS |
TS |
TSKH |
Nhóm ngành II |
||||||||
Đặng Quý Khoa |
1936 |
Thiết kế đồ họa |
X |
|||||
Vũ Huy Đĩnh |
1942 |
Thiết kế đồ họa |
X |
|||||
Nguyễn Long Tuyền |
1956 |
Thiết kế đồ họa |
X |
|||||
Nguyễn Gia Bình |
1955 |
Thiết kế đồ họa |
X |
|||||
Nguyễn Thu Hương |
1979 |
Thiết kế đồ họa |
X |
|||||
Đặng Thị Thu Hiền |
1982 |
Thiết kế đồ họa |
X |
|||||
Trần Liên Hồng Nhung |
1993 |
Thiết kế đồ họa |
X |
|||||
Nguyễn Thị Hương |
1985 |
Thiết kế đồ họa |
X |
|||||
Tổng của nhóm ngành |
1 |
2 |
5 |
|||||
Nhóm ngành III |
||||||||
Trịnh Thị Hoa |
1954 |
Tài chính Ngân hàng |
X |
|||||
Trịnh Ngọc Đức |
1971 |
Tài chính Ngân hàng |
X |
|||||
Trần Thị Thu Hương |
1989 |
Kế toán |
X |
|||||
Nguyễn Thị Hồng Thảo |
1983 |
Kế toán |
X |
|||||
Trần Thị Hồng Quý |
1970 |
Kế toán |
X |
|||||
Nguyễn Tiến Luận |
1952 |
Quản trị Kinh doanh |
X |
|||||
Trần Văn Xuyên |
1954 |
Quản trị Kinh doanh |
X |
|||||
Ngô Văn Điểm |
1951 |
Quản trị Kinh doanh |
X |
|||||
Ngô Duy Ngọ |
1952 |
Quản trị Kinh doanh |
X |
|||||
Nguyễn Văn Lịch |
1959 |
Quản trị Kinh doanh |
X |
|||||
Nguyễn Văn Hùng |
1972 |
Quản trị Kinh doanh |
X |
|||||
Trần Thị Lan |
1980 |
Quản trị Kinh doanh |
X |
|||||
Đào Thị Nhâm |
1985 |
Quản trị Kinh doanh |
X |
|||||
Nguyễn Thị Trang |
1988 |
Quản trị Kinh doanh |
X |
|||||
Trần Diễm Hằng |
1987 |
Quản trị Kinh doanh |
X |
|||||
Vũ Văn Cường |
1986 |
Quản trị Kinh doanh |
X |
|||||
Vũ Thị Kim Oanh |
1975 |
Quản trị Kinh doanh |
X |
|||||
Nguyễn Thị Thúy Hằng |
1985 |
Quản trị Kinh doanh |
X |
|||||
Tổng của nhóm ngành |
1 |
11 |
6 |
|||||
Nhóm ngành V |
||||||||
Lê Thanh |
1933 |
Thiết kế nội thất |
X |
|||||
Nguyễn Thị Hương Thảo |
1989 |
Thiết kế nội thất |
X |
|||||
Nguyễn Hoàng Phương Minh |
1990 |
Thiết kế nội thất |
X |
|||||
Nguyễn Hà Giang |
1977 |
Thiết kế nội thất |
X |
|||||
Ngô Doãn Đức |
1952 |
Kiến trúc |
X |
|||||
Hoàng Văn Trinh |
1951 |
Kiến trúc |
X |
|||||
Trần Đức Khuê |
1951 |
Kiến trúc |
X |
|||||
Đoàn Ngọc Tú |
1980 |
Kiến trúc |
X |
|||||
Nguyễn Văn Huân |
1982 |
Kiến trúc |
X |
|||||
Ngô Trí Nhân |
1979 |
Kiến trúc |
X |
|||||
Lê Quang Anh |
1982 |
Kiến trúc |
X |
|||||
Lê Hải Việt Hoàng |
1990 |
Kiến trúc |
X |
|||||
Nguyễn Quang Dương |
1979 |
Kiến trúc |
X |
|||||
Nguyễn Đức Quỳnh |
1951 |
Kiến trúc |
X |
|||||
Phan Văn Bình |
1955 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
X |
|||||
Vũ Văn Hiểu |
1954 |
Kỹ thuật môi trường |
X |
|||||
Phạm Thế Quế |
1949 |
Công nghệ thông tin |
X |
|||||
Hồ Văn Canh |
1945 |
Công nghệ thông tin |
X |
|||||
Nguyễn Bá Tường |
1950 |
Công nghệ thông tin |
X |
X |
||||
Hồ Khánh Lâm |
1951 |
Công nghệ thông tin |
X |
|||||
Bùi Quang Điệp |
1987 |
Công nghệ thông tin |
X |
|||||
Trịnh Bá Chiến |
1986 |
Công nghệ thông tin |
X |
|||||
Dương Văn Vinh |
1983 |
Công nghệ thông tin |
X |
|||||
Trần Thị Giang Huấn |
1977 |
Công nghệ thông tin |
X |
|||||
Tổng của nhóm ngành |
3 |
2 |
11 |
9 |
||||
Nhóm ngành VII |
||||||||
Dương Xuân Sơn |
1954 |
Quan hệ công chúng |
X |
|||||
Dương Ngọc Hoa |
1973 |
Quan hệ công chúng |
X |
|||||
Lê Thị Phượng |
1989 |
Quan hệ công chúng |
X |
|||||
Vương Đình Hòa |
1958 |
Ngôn ngữ Nhật |
X |
|||||
Đoàn Thị Hà |
1991 |
Ngôn ngữ Nhật |
X |
|||||
Lại Hồng Hà |
1981 |
Ngôn ngữ Nhật |
X |
|||||
Tổng của nhóm ngành |
1 |
5 |
||||||
Tổng GV toàn trường |
5 |
4 |
30 |
15 |
b) Danh sách giảng viên cơ hữu môn chung toàn trường
Thông tin chung về GV |
Chức danh |
Bằng tốt nghiệp cao nhất |
||||||
Họ và tên |
Năm sinh |
Ngành đào tạo |
PGS |
GS |
ĐH |
ThS |
TS |
TSKH |
Dương Văn Quảng |
1952 |
Quan hệ quốc tế |
X |
|||||
Vũ Dương Huân |
1950 |
Lịch sử |
X |
|||||
Nguyễn Phương Bình |
1954 |
Chính trị |
X |
|||||
Đồng Thị Thanh Hà |
1961 |
Tiếng Anh |
X |
|||||
Hoàng Thị Thùy Linh |
1989 |
Tiếng Anh |
X |
|||||
Tổng cộng |
2 |
1 |
2 |
c) Khối ngành đào tạo
STT |
Trình độ/ ngành đào tạo |
Quyết định cho phép mở ngành đào tạo |
Khối ngành |
1 |
Thiết kế đồ hoạ |
2551/QĐ-BGDĐT ngày 26/03/2009 |
II |
2 |
Quản trị kinh doanh |
5391/QĐ-BGDĐT ngày 21/08/2008 |
III |
3 |
Tài chính – Ngân hàng |
5391/QĐ-BGDĐT ngày 21/08/2008 |
III |
4 |
Kế toán |
5391/QĐ-BGDĐT ngày 21/08/2008 |
III |
5 |
Thiết kế nội thất |
2551/QĐ-BGDĐT ngày 26/03/2009 |
V |
6 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
3942/QĐ-BGDĐT ngày 01/09/2011 |
V |
7 |
Kỹ thuật môi trường |
3942/QĐ-BGDĐT ngày 01/09/2011 |
V |
8 |
Kiến trúc |
2551/QĐ-BGDĐT ngày 26/03/2009 |
V |
9 |
Công nghệ thông tin |
3875/QĐ-BGDĐT ngày 28/09/2018 |
V |
10 |
Ngôn ngữ Nhật |
3749/QĐ-BGDĐT ngày 25/09/2017 |
VII |
11 |
Quản lý kinh tế |
4473/QĐ-BGDĐT ngày 20/07/2017 |
VII |
12 |
Quan hệ công chúng |
2120/QĐ-BGDĐT ngày 18/06/2014 |
VII |
13 |
Kinh tế |
5391/QĐ-BGDĐT ngày 21/08/2008 |
VII |
Khối ngành II: Thiết kế đồ họa
Khối ngành III: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng.
Khối ngành V: Kiến trúc, Kĩ thuật công trình, Kĩ thuật môi trường, Công nghệ thông tin, Thiết kế nội thất
Khối ngành VII: Quan hệ công chúng, Ngôn ngữ Nhật, Kinh tế
d) Tỷ lệ giảng viên ngành quy đổi theo khối ngành
STT |
Khối ngành |
Giáo sư |
Phó Giáo sư |
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
Đại học |
Quy đổi theo hệ số |
1 |
Khối ngành I |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Khối ngành II |
0 |
1 |
1 |
4 |
2 |
10 |
3 |
Khối ngành III |
0 |
1 |
6 |
11 |
0 |
26 |
4 |
Khối ngành IV |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Khối ngành V |
0 |
3 |
8 |
11 |
2 |
37 |
6 |
Khối ngành VI |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Khối ngành VII |
1 |
7 |
12 |
5 |
0 |
81 |
8 |
Tổng số thực |
1 |
12 |
27 |
29 |
4 |
154 |
e) Tỷ lệ giảng viên cơ hữu các môn học chung quy đổi theo khối ngành (người)
STT |
Khối ngành |
Giáo sư |
Phó Giáo sư |
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
Đại học |
Quy đổi |
1 |
Khối ngành III |
1 |
2 |
0 |
2 |
0 |
15 |
4.3.2 Xác định chỉ tiêu tuyển sinh tối đa năm 2018 dựa trên tiêu chí 1
Chỉ tiêu được tính dựa theo Thông tư số 32/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục đại học.
Khối ngành |
GVni |
GVmc |
Tổng số GV quy đổi |
Chỉ tiêu tuyển sinh tối đa |
Sĩ số sinh viên đang đào tạo |
Chỉ tiêu tuyển sinh tối đa năm 2019 |
I |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
II |
8 |
0 |
10 |
100 |
89 |
46 |
III |
18 |
5 |
31 |
775 |
314 |
533 |
IV |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
V |
24 |
0 |
37 |
740 |
100 |
817 |
VI |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
VII |
25 |
0 |
81 |
273 |
144 |
262 |
TỔNG |
1.888 |
647 |
1.658 |
Cụ thể:
STT |
Ngành |
Chỉ tiêu tuyển sinh tối đa |
1 |
Khôi ngành II: Thiết kế đồ họa |
46 |
2 |
Khôi ngành III: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng. |
533 |
3 |
Khối ngành V: Kiến trúc, Kĩ thuật công trình, Kĩ thuật môi trường, Thiết kế nội thất, Công nghệ thông tin |
817 |
4 |
Khối ngành VII: Quan hệ công chúng, Ngôn ngữ Nhật, Kinh tế |
262 |
TỔNG |
1.658 |
5. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 năm gần nhất)
Nhóm ngành |
Chỉ tiêu Tuyển sinh |
Số SV trúng tuyển nhập học |
Số SV tốt nghiệp |
Trong đó số SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng |
||||
ĐH |
CĐSP |
ĐH |
CĐSP |
ĐH |
CĐSP |
ĐH |
CĐSP |
|
Nhóm ngành I |
||||||||
Nhóm ngành II |
0 |
0 |
53 |
52 |
||||
Nhóm ngành III |
0 |
0 |
64 |
62 |
||||
Nhóm ngành IV |
||||||||
Nhóm ngành V |
0 |
0 |
161 |
155 |
||||
Nhóm ngành VI |
||||||||
Nhóm ngành VII |
0 |
0 |
9 |
7 |
||||
Tổng |
0 |
0 |
287 |
276 |
Tỉ lệ thí sinh tốt nghiệp có việc làm sau 12 tháng là: 96%
6. Tài chính
– Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường 14.700 triệu đồng/năm
– Tổng chi phí đào tạo trung bình dự kiến 1 sinh viên/năm: 13.230 triệu/năm
Hà Nội, Ngày tháng năm
HIỆU TRƯỞNG
TS. Nguyễn Tiến Luận